Giấy phép xây dựng
Dịch Vụ Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng nhà ở riêng lẻ cao 4,5,6,7,8,9,10,12,15 tầng công ty hội kiến trúc hoikientruc.com Hà Nội - Thành Phố Hồ Chí Minh - toàn bộ vũng lãnh thổ Việt Nam
Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng cao 5,6,7,8,9 tầng, thiết kế thi công trọn gói Hà Nội
Dịch vụ xin cấp giấy phép nhà ở riêng lẻ 5,6,7,8,9 tầng trọn gói nhanh Hà Nội
Dịch Vụ Xin Cấp Giấy Phép Xây Dựng nhà ở riêng lẻ cao 4,5,6,7,8,9,10,12,15 tầng. Giấy phép xây dựng là gì? Giải đáp chi tiết các thắc mắc về xin giấy phép xây dựng
Trước khi xây dựng nhà ở, công trình thì đa phần chủ đầu tư đều cần phải xin được giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, nhiều người gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục pháp lý này vì chưa nắm rõ các quy định về cấp phép xây dựng? Hay cách chuẩn bị hồ sơ và thủ tục xin cấp phép xây dựng… Chính vì vậy nên công ty Hội Kiến Trúc hoikientruc.com xin tổng hợp và giải đáp đến các chủ đầu những vấn đề xoay quanh xin giấy phép xây dựng.
Giấy phép xây dựng là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng được hiểu là loại văn bản pháp lý quan trọng mà chủ đầu tư có nhu cầu xây mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho .
Đây chính là cơ sở xác định hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng để xử lý vi phạm hành chính và thậm chí là các biện pháp khắc phục như buộc tháo dỡ công trình.
Theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, quy định giấy phép xây dựng gồm 3 loại sau:
-
Giấy phép xây dựng mới;
-
Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
-
Giấy phép di dời công trình;
-
Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Các quy định về cấp phép xây dựng quan trọng
Các công trình được miễn xin giấy phép xây dựng
Căn cứ vào khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định 10 loại công trình không phải xin giấy phép xây dựng như sau:
“Điều 89: Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.”
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Điều kiện quy định cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị
-
Phù hợp với mục đích sử dụng đất được pháp luật quy định;
-
Bảo đảm an toàn cho toàn bộ công trình, các công trình lân cận và yêu cầu bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ; an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình đê điều, thủy lợi, năng lượng, giao thông và khu di tích lịch sử, di sản văn hóa; bảo đảm khoảng cách tối thiểu đến công trình độc hại, dễ cháy nổ và công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc phòng;
-
Thiết kế xây dựng nhà ở tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định vật liệu xây dựng của pháp luật; đảm bảo khả năng chịu lực, mỹ quan, bảo vệ môi trường và ứng phó với những biến đổi khí hậu, phòng chống cháy nổ.
-
Có hồ sơ xin giấy phép xây dựng hợp lệ theo từng trường hợp cụ thể.
-
Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng của khu vực đó.
-
Trường hợp nhà ở riêng lẻ thuộc tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng quy hoạch chi tiết xây dựng chưa có thì phải phù hợp với thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều kiện xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn
Xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn cần phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Theo Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bãi bỏ bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng như sau:
-
Bộ Xây dựng: cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình đặc biệt;
-
UBND cấp tỉnh: cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện. UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng trong phạm vi chức năng, quản lý.
-
UBND cấp huyện: cấp giấy phép xây dựng cho các công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn quản lý.
Ngoài ra, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cũng có thẩm quyền điều chỉnh, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng có những giấy tờ gì?
Một bộ hồ sơ xin cấp phép xây dựng sẽ gồm các loại giấy tờ cơ bản sau:
-
Đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021;
-
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đúng quy định như sổ đỏ, sổ hồng…
-
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo báo cáo thẩm tra, giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế theo quy định.
Ngoài ra, tùy vào từng trường hợp cụ thể thì chủ đầu tư cần phải bổ sung thêm các loại giấy tờ khác cho hồ sơ cấp phép xây dựng. Ví dụ như đối với trường xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ phải có thêm bản cam kết đảm an toàn của chủ đầu tư khi có công trình liền kề.
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
Thủ tục cấp phép xây nhà gồm những bước nào? Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 có phức tạp không? Hội Kiến Trúc hoikientruc.com xin trả lời rằng quy trình xin giấy phép xây dựng tương đối đơn giản với 03 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép dựng gồm đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép xây dựng tại bộ phận tiếp nhận tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Sau khi cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
-
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
-
Nếu hồ sơ đã hợp lệ, viết biên lai hẹn lịch đến nhận kết quả.
Bước 3: Chủ đầu từ đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên biên lai để nộp lệ phí và nhận kết quả. Chủ đầu tư nhận được giấy phép xây dựng cùng hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
Lệ phí xin giấy phép xây dựng
Xin giấy phép xây dựng là thủ tục hành chính phải thực hiện trước khi xây dựng công trình. Nên khi xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư cần phải nộp lệ phí. Theo Khoản 6 Điều 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC (được thay thế bằng thông tư 85/2019/TT-BTC từ ngày 13/01/2020), Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền quy định về lệ phí xin giấy xây dựng. Do đó, lệ phí ở mỗi khu vực sẽ có sự khác nhau.
Cụ thể mức thu lệ phí xây dựng ở một số tỉnh thành như sau:
TP. Hà Nội
-
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.
-
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.
TP. Hồ Chí Minh
-
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.
-
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.
TP. Đà Nẵng
-
Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.
-
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.
Trên thực tế, ngoài mức lệ phí đã nêu trên, chủ đầu còn phải bỏ ra nhiều chi phí xin giấy phép xây dựng khác như phí thuê đơn vị thiết kế, thẩm tra, kiểm duyệt bản vẽ… Trong thời gian chuẩn bị hồ sơ, chủ đầu tư còn phải bỏ ra nhiều thời gian, công sức và thậm chí là mất đi nhiều chi phí cơ hội.
Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?
Giấy phép xây dựng có thời hạn trong 12 tháng tính từ thời gian được cấp theo quy định tại Khoản 10, Điều 90, Luật Xây dựng 2014. Trong trường hợp giấy phép xây dựng sắp hết hiệu lực và công trình chưa khởi công thì chủ đầu tư cần thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng:
-
Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng gồm đơn đề nghị xin gia hạn giấy phép và bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp trước đó.
-
Mỗi giấy phép xây dựng được gia hạn tối đa là 2 lần và mỗi lần là 12 tháng.
-
Hết thời gian gia hạn giấy phép mà công trình chưa khởi công thì chủ đầu tư cần phải làm lại hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới.
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói, uy tín, chất lượng - Công ty Hội Kiến Trúc hoikientruc.com
Nếu bạn là người chưa có kinh nghiệm, kiến thức về xin giấy phép dựng và không có nhiều thời gian để tìm hiểu chi tiết về thủ tục này thì theo chúng tôi bạn nên tham khảo qua dịch vụ xin giấy phép xây dựng.
Công ty Hội Kiến Trúc hoikientruc.com chuyên dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng trọn gói mọi loại công trình chắc chắn sẽ giúp các chủ đầu từ tháo gỡ được các khó khăn và sở hữu được giấy phép xây dựng theo đúng mong muốn trong thời gian ngắn nhất. Các chủ đầu tư nên chọn chúng tôi vì:
-
Chúng tôi sở hữu đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm và luôn cập nhật những quy định mới nhất về luật Xây dựng, từ đó đưa ra hành lang pháp lý hỗ trợ quý khách hàng một cách tốt nhất.
-
Quy trình làm việc rõ ràng, chuyên nghiệp. Với mong muốn mang đến một giải pháp toàn diện và tối ưu, chúng tôi đã không ngừng hoàn thiện, đơn giản hóa quy trình để giúp quý khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí xin giấy phép xây dựng.
-
Cam kết 100% xin thành công giấy phép xây dựng và bảo mật tuyệt đối các thông tin của quý khách hàng đã cung cấp.
-
Công ty Hội Kiến Trúc hoikientruc.com có hệ sinh thái gồm thương hiệu nội thất superluxury.com.com và công ty luật thành viên lawgroup.com. Vậy nên ngoài dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói, chúng tôi còn có các dịch vụ khác như thiết kế kiến trúc, nội thất và tổng thầu thiết kế thi công các loại công trình từ dân dụng đến công nghiệp.
Qua những chia sẻ nêu trên, công ty Hội Kiến Trúc hoikientruc.com đã giúp chủ đầu tư giải đáp được những thắc mắc đang gặp phải về giấy phép xây dựng. Nếu chủ đầu tư còn cần được hỗ trợ thêm hoặc sử dụng các dịch vụ của chúng tôi cung cấp, hãy liên hệ theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.
Công ty TNHH Hội Kiến Trúc hoikientruc.com - Chuyên xin cấp giấy phép xây dựng, thiết kế thi công mọi công trình trọn gói
Hà Nội : Tầng 2, 82 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội
Hồ Chí Minh: 151 Đào Duy Anh, Phường 09, Quận Phú Nhuận, TPHCM
Hotline: 02462.998.699
Giấy phép xây dựng là gì?
Giấy phép xây dựng là giấy tờ xin cấp phép để được xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, cải tạo các công trình có trên mặt đất. Có thể là nhà ở, tòa cao tầng, nhà máy, khu nghỉ dưỡng...
Chi phí xin giấy phép xây dựng
Chi phí xin giấy phép xây dựng bao gồm chi phí chuẩn bị hồ sơ và lệ phí nộp hồ sơ cho cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép.
Trong hồ sơ xin phép xây dựng cần:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu đo UBND Quận, huyện cấp
+ Bản sao giấy chứng minh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để xin GPXD
+ Bản sao 2 bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thi công được phê duyệt gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất có tỷ lệ 1/50- 1/500, Bản vẽ mặt bằng mặt đứng mặt cắt của công trình theo tỷ lệ 1/50- 1/200, Bản vẽ mặt bằng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng
Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Xin giấy phép xây dựng mất bao lâu
Xây nhà xong mới xin giấy phép xây dựng
Xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG QUẬN ĐỐNG ĐA
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG QUẬN THANH XUÂN
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG QUẬN CẦU GIẤY
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG QUẬN HÀ ĐÔNG
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG QUẬN LONG BIÊN
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG QUẬN HOÀN KIẾM
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG QUẬN TÂY HỒ
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng Hà Nội
Dịch vụ xin giấy phép sửa nhà tại Hà Nội
Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà 3 tầng
Chi phí xin giấy phép xây dựng Hà Nội
Xin giấy phép xây dựng Hà Nội
Chi phí xin phép xây dựng
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng quận Bình Tân
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng Quận Gò Vấp